Tổng hợp thông số Hosting cơ bản và nâng cao

Ngày đăng: 30/10/2025
Lượt xem: 4
Theo dõi: youtube tiktok
Chia sẻ:
Đánh giá: 4.5/5 - (1 bình chọn)

Khi chọn hosting cho website, rất nhiều người thường chỉ chú ý đến giá cả mà quên mất yếu tố quan trọng là thông số hosting. Chính những thông số này của hosting sẽ quyết định tốc độ, khả năng chịu tải, độ ổn định và hiệu suất hoạt động của trang web. Vậy có những thông số kỹ thuật nào của hosting mà bạn cần quan tâm? Trong bài viết dưới đây, hãy cùng HostingViet tìm hiểu chi tiết để từ đó có thể chọn gói dịch vụ phù hợp với nhu cầu, tối ưu hiệu quả vận hành và tránh lãng phí. 

Tổng hợp thông số Hosting
Tổng hợp thông số Hosting cơ bản và nâng cao

 

Tổng hợp thông số hosting cơ bản

Khi chọn mua hosting, việc nắm rõ các thông số kỹ thuật là điều quan trọng giúp bạn đánh giá hiệu năng, độ ổn định và khả năng mở rộng của gói dịch vụ. Mỗi thông số thể hiện một khía cạnh khác nhau trong việc lưu trữ, truyền tải và vận hành website. Dưới đây là các thông số hosting cơ bản mà bạn cần hiểu rõ trước khi lựa chọn. 

Tổng hợp thông số Hosting cơ bản
Tổng hợp thông số Hosting cơ bản

 

Disk Space

Disk Space là dung lượng ổ đĩa mà nhà cung cấp hosting cấp cho bạn để lưu trữ dữ liệu của website. Bạn có thể tải lên mã nguồn, hình ảnh, video, file sao lưu, cơ sở dữ liệu, email, log hệ thống,... miễn sao ko vượt quá giới hạn đã định. Mỗi gói hosting sẽ có một thông số Disk Space khác nhau phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng của bạn. 

Dung lượng Disk Space càng lớn thì bạn càng có nhiều không gian để phát triển website. Do đó, những trang tin tức, thương mại điện tử, blog có nhiều hình ảnh, video thường ưu tiên các gói hosting có Disk Space lớn. 

Ngược lại, nếu dung lượng quá nhỏ, website dễ bị lỗi khi tải lên dữ liệu mới. Tuy nhiên, việc chọn dung lượng quá lớn mà không sử dụng hết cũng gây lãng phí. 

Do đó, nếu website của bạn là blog cá nhân, nhu cầu lưu trữ dữ liệu không lớn, chỉ 1-2GB cho thông số hosting này là đủ. Còn website doanh nghiệp, thương mại điện tử có thể tham khảo công thức dưới đây để tính toán dung lượng cần sử dụng:

>>> Xem thêm tại: Dung Lượng Lưu Trữ Là Gì? Disk Space Là Gì? Tìm Hiểu Khái Niệm

Dung lượng ổ đĩa = Kích thước trang x Số lượt xem trang dự kiến mỗi tháng

Ví dụ nếu kích thước trang là 50KB và bạn dự tính có khoảng 60.000 lượt xem mỗi tháng, dung lượng cần tối thiểu là 0.05 MB x 60.000 = 3GB

Ngoài ra, khi cân nhắc dung lượng ổ đĩa cho website, bạn cũng nên xem xét các yếu tố sau: 

  • Dung lượng tổng của website sau khi hoàn thiện thiết kế
  • Dung lượng trung bình của các tệp tin hình ảnh, video
  • Dung lượng trung bình của một bài viết trên website
  • Số lượng email và dung lượng tối đa cho mỗi email
  • Nhu cầu sao lưu dữ liệu, nhu cầu tải lên số lượng tệp tin
  • Khả năng mở rộng trong tương lai

Bandwidth (Băng thông)

Bandwidth là lượng dữ liệu được truyền tải giữa website của bạn và người truy cập trong một khoảng thời gian nhất định, thường tính theo tháng. Nếu vượt quá mức băng thông được cung cấp, website sẽ gặp phải lỗi 503 Service Temporarily Overloaded. 

Do đó trước khi đăng ký gói hosting, bạn cần xác định số lượng người truy cập dự kiến để tính toán mức băng thông cần dùng. Bạn có thể tham khảo công thức dưới đây để ước lượng băng thông cần thiết cho website: 

Dựa vào lượng dữ liệu mỗi truy cập: Trung bình một lượt truy cập như xem video, hình ảnh, đọc tài liệu, thực hiện giao dịch sẽ tốn khoảng 2MB dữ liệu. 

Số lượt truy cập vào trang mỗi ngày: Nếu trung bình một ngày có 3000 lượt truy cập và mỗi lượt xem khoảng 3 trang thì tổng lượng dữ liệu hàng ngày sẽ là 2MB x 3000 lượt truy cập x 3 trang = 18.000 MB (18GB) mỗi ngày. 

Dung lượng email: Nếu có nhiều tài khoản email, bạn nên tính toán để đảm bảo băng thông hợp lý cho website. Ví dụ, có 300 email với dung lượng 200KB/email thì tổng dung lượng email là 300 x 10 (Số lượng email gửi đi hàng ngày) x 200KB = 600MB

Không chỉ chọn dung lượng băng thông cần thiết, bạn cũng nên tham khảo các loại băng thông để chọn loại phù hợp với nhu cầu. Một số loại băng thông như: 

  • Băng thông trong nước: Dùng để trao đổi dữ liệu giữa các máy chủ trong nước, thích hợp cho ứng dụng, dịch vụ hoạt động trong nội bộ quốc gia. 
  • Băng thông quốc tế: Dùng để trao đổi dữ liệu đa quốc gia, thích hợp cho website, ứng dụng phục vụ người dùng từ nhiều đất nước. 
  • Băng thông nhà cung cấp cam kết: Băng thông giới hạn mà nhà cung cấp hosting cam kết với người dùng theo từng gói hosting. 
  • Băng thông chia sẻ: Đây là loại băng thông được chia sẻ giữa nhiều máy chủ, phù hợp với các gói hosting chung, phân phối tài nguyên giữa các người dùng. 
  • Băng thông riêng: Gói hosting với lượng băng thông chỉ có bạn sử dụng và không phải chia sẻ với những người khác, thích hợp với website có nhu cầu băng thông cao. 

Ngoài ra, một số gói hosting còn cung cấp dịch vụ băng thông không giới hạn. Tuy nhiên thực tế là người dùng được phép sử dụng lượng dữ liệu trong một giới hạn cho phép. Giới hạn này là rất lớn, gần như không có nhiều website đạt đến giới hạn sử dụng này. Do đó, chúng được gọi là băng thông không giới hạn. 

Addon Domain

Addon Domain là tính năng cho phép bạn chạy nhiều website khác nhau trên cùng một gói hosting, mỗi website có một tên miền và thư mục riêng. Nếu sử dụng tính năng này, tài nguyên của gói hosting sẽ được phân chia để phục vụ từng tên miền bổ sung. Tuy nhiên điều này có làm tăng gánh nặng cho máy chủ như: sử dụng nhiều dung lượng lưu trữ hơn, chiếm nhiều tài nguyên RAM, CPU. 

Đổi lại, với tính năng Addon Domain, bạn sẽ tiết kiệm được chi phí khi quản lý nhiều website nhỏ trên cùng một máy chủ. Nếu sử dụng tính năng này, bạn nên chọn thông số gói hosting có dung lượng, cấu hình mạnh mẽ hơn để đủ khả năng xử lý mọi yêu cầu của các website. 

SubDomain

SubDomain là một thông số hosting, tính năng cho phép bạn tạo một tên miền con từ tên miền chính. Tính năng này phù hợp để bạn mở rộng website đến một lĩnh vực, chuyên mục mới mà vẫn tận dụng được tài nguyên của gói hosting, domain chính. 

Ví dụ nếu sở hữu tên miền là hostingviet.com, bạn có thể tạo sub domain là blog.hostingviet.com. 

Thông thường các nhà cung cấp hosting sẽ không giới hạn số lượng sub domain mà sẽ tùy thuộc vào nhu cầu của của bạn. Sub domain giúp việc tổ chức nội dung một cách rõ ràng, chuyên biệt hơn và tối ưu hóa khả năng quản lý, điều hướng trên website. Tuy nhiên một số gói hosting không hỗ trợ sub domain do đó bạn nên tìm hiểu kỹ trước khi đăng ký. 

Parked Domain

Park Domain là tên miền bổ sung trỏ về cùng một website chính. Ví dụ: bạn có thể trỏ tenmien1.com và tenmien2.com về cùng một website. Nếu được thiết lập, tên miền này sẽ chia sẻ tài nguyên, nội dung cùng với tên miền chính. Người đọc dù truy cập từ domain nào cũng sẽ được dẫn đến cùng một trang web với nội dung giống hệt. 

Thông số hosting về Parked domain giúp bạn tăng độ phủ của thương hiệu khi sở hữu nhiều tên miền nhưng đều trỏ về cùng một website duy nhất. Do vậy, tính năng này phù hợp với những doanh nghiệp đang xây dựng tên tuổi nhưng không cần thiết với website cá nhân. 

>> Xem thêm: Parked Domain Là Gì? Phân Biệt Parked Domain Và Addon Domain

Tài khoản MySQL

Tài khoản MySQL là một thông số hosting để chỉ số lượng cơ sở dữ liệu (Database) mà bạn được phép sử dụng để lưu trữ bài viết, tài khoản người dùng, cấu hình, tệp tin,... Các gói hosting giá rẻ thường chỉ cung cấp một tài khoản MySQL là vừa đủ dùng với nhu cầu website cơ bản. 

Nếu cần quản lý nhiều cơ sở dữ liệu khác nhau, bạn cần nhiều tài khoản MySQL hơn. Khi đó, bạn sẽ dễ dàng quản lý và tối ưu hóa hiệu suất của các website, ứng dụng đang vận hành. Nếu bị giới hạn, bạn sẽ gặp nhiều hạn chế khi muốn chạy thêm website. 

Tài khoản email

Tài khoản email được tạo theo tên miền của doanh nghiệp cũng được lưu trữ trên hosting. Tuy nhiên các nhà cung cấp hosting thường không khuyến khích sử dụng loại email này bởi chúng không ổn định và bị giới hạn về dung lượng lưu trữ.

Thay vào đó, bạn nên đăng ký dịch vụ Email Server chuyên dụng để đảm bảo hiệu suất tốt hơn. Máy chủ email này cũng có độ tin cậy cao hơn, bảo mật chặt chẽ hơn, dễ tạo được sự uy tín, chuyên nghiệp khi giao tiếp với khách hàng. 

Tài khoản FTP

FTP Account (File Transfer Protocol) là tài khoản dùng để truy cập, tải lên, chỉnh sửa các tập tin, thư mục trên hosting như hình ảnh, văn bản, âm thanh, video,... Với tài khoản này, quản trị viên dễ dàng quản lý, sao lưu hoặc cập nhật website mà không cần truy cập qua giao diện cPanel. 

Hầu hết các gói hosting hiện nay đều có tài khoản FTP với cổng kết nối mặc định là 21. Tuy nhiên cổng này có thể thay đổi theo sự điều chỉnh của nhà cung cấp hosting. Nếu có nhiều người quản lý hosting cùng lúc, bạn nên chọn gói hosting hỗ trợ nhiều tài khoản FTP để phân quyền linh hoạt và bảo mật hơn. 

Tổng hợp thông số Hosting nâng cao

Bên cạnh những thông số cơ bản như dung lượng, băng thông hay cơ sở dữ liệu, nhiều yếu tố nâng cao trong hosting cũng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất vận hành và độ ổn định của website.

Tổng hợp thông số Hosting nâng cao
Tổng hợp thông số Hosting nâng cao

 

CPU

CPU là thông số hosting đại diện cho tỷ lệ phần trăm tài nguyên CPU mà website đang sử dụng với gói hosting. Đây được coi là bộ não của máy chủ, nơi xử lý mọi yêu cầu từ người dùng truy cập website của mình. CPU càng mạnh thì thời gian phản hồi càng nhanh, giúp giảm đáng kể độ trễ khi tải trang. 

Thông thường phạm vi dao động của VPS sẽ từ 75% đến 250%. Nếu vượt quá mức này có thể do những nguyên nhân như: 

  • Lượng người truy cập tăng cao, vượt quá khả năng của gói hosting
  • Xử lý nhiều tác vụ năng cùng lúc như tải dữ liệu, sao lưu, cài đặt giao diện, khôi phục dữ liệu
  • Các plugin, phần mềm sử dụng quá nhiều tài nguyên
  • Tấn công hoặc các lỗ hổng bảo mật như DDoS.

Nếu gặp phải trường hợp này, bạn có thể xử lý bằng những cách sau: 

Sử dụng dịch vụ chia sẻ dữ liệu: Sắp xếp để các tập tin lớn, nội dung tải nặng lên các dịch vụ chia sẻ bên ngoài và liên kết chúng đến trang web của bạn từ đó giảm bớt gánh nặng tài nguyên trên hosting. 

Tối ưu hóa cơ sở dữ liệu: PHPMyAdmin có thể dùng để cấu trúc và tối ưu hóa cơ sở dữ liệu, giúp cải thiện hiệu suất, giảm việc phải sử dụng CPU. 

RAM

Thông số RAM của hosting ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ, hiệu suất của các website chạy trên đó. RAM càng mạnh thì website càng hoạt động nhanh, mượt mà hơn. Hiện nay có nhiều gói hosting có thể tùy chọn RAM riêng biệt cho máy chủ, giúp tối ưu hóa hiệu suất website, đảm bảo khả năng xử lý tốt hơn cho hosting.

Number of Process

Thông số hosting này thể hiện tổng số tiến trình đang chạy trên máy chủ. Number of Process thường không được công khai, chỉ dao động trong khoảng 50 đến 200. Nếu số lượng tiến trình vượt quá ngưỡng cho phép, website sẽ gặp lỗi 500 hoặc lỗi 503. Do đó, người quản trị hosting cần lưu ý theo dõi, quản lý số lượng tiến trình để duy trì hiệu suất website luôn ổn định. 

I/O (Input/Output)

I/O là những chỉ số đo lường tốc độ truyền tải dữ liệu từ máy chủ hosting đến người dùng với đơn vị là Kb/s. Chỉ số này càng cao từ là tốc độ truyền tài dữ liệu càng nhanh, giúp người dùng có trải nghiệm tốt hơn trên website. Việc tối ưu chỉ số I/O giúp việc truy cập trang web, thao tác trên đó mượt mà hơn, người dùng dễ dàng khi tương tác với nội dung trên website hơn. 

Inodes

Thông số Inodes của hosting là giới hạn số lượng tập tin tối đa có thể lưu trữ trên thư mục hosting. Thông số này thường là mức giới hạn mà nhà cung cấp hosting đặt ra để ngăn chặn việc lạm dụng tài nguyên. 

Số lượng indoes trung bình sẽ khoảng 250.000 indoes. Con số này khá lớn nên người dùng hosting thông thường hiếm ít vượt qua mức giới hạn tập tin này. Nếu bạn cần tạo nhiều tập tin hơn, bạn có thể liên hệ nhà cung cấp để yêu cầu nâng cấp giới hạn này. 

PHP Version

PHP là ngôn ngữ lập trình của hosting. Các nhà cung cấp cấp hosting sẽ hỗ trợ nhiều phiên bản PHP khác nhau để người dùng linh hoạt sử dụng và vận hành website. Các phiên bản PHP mới hơn sẽ mang lại hiệu suất tốt hơn và bảo mật mạnh mẽ hơn. Hosting nên có tùy chọn chuyển đổi linh hoạt phiên bản PHP qua cPanel hoặc DirectAdmin để dễ tương thích với mã nguồn website. 

Chứng chỉ SSL

Thông số hosting tiếp theo cần quan tâm đó là chứng chỉ SSL. Đây là công cụ mã hóa bảo mật dữ liệu giữa khách truy cập và máy chủ website, đảm bảo truyền tải thông tin một cách an toàn. 

Các nhà cung cấp hosting thường triển khai chứng chỉ SSL miễn phí từ Let’s Encrypt với độ tin cậy cao, bảo mật chặt chẽ, được ứng dụng rộng rãi. Tuy nhiên nếu cần cài đặt thêm các tính năng bổ sung, hỗ trợ nâng cao hơn, bạn có thể chọn các giải pháp SSL khác. 

IP riêng

Mỗi gói hosting tương đương với một địa chỉ IP cố định. Bạn cũng có thể mua thêm địa chỉ IP riêng nếu cần thiết lập dịch vụ web mail, vận hành website bổ sung. Các IP riêng này thuộc lớp D, khá dễ sử dụng. 

Tuy nhiên nếu cần giải pháp SEO thông qua triển khai các blog, website vệ tinh, bạn nên cân nhắc những IP lớp C. Những IP này sẽ giúp website tách bạch với nhau hơn, giảm nguy cơ bị đánh giá spam, cải thiện điểm SEO.

Control Panel

Control Panel hay bảng điều khiển là một thông số hosting quan trọng phục vụ việc quản lý, cấu hình các chứng năng một cách hiệu quả, dễ dàng. Giao diện của công cụ này cho phép thực hiện nhiều nhiệm vụ như: quản lý tài khoản email, quản lý cơ sở dữ liệu, cấu hình bảo mật, kiểm soát tài nguyên hệ thống,...

Các bảng điều khiển thường gặp ở những gói hosting như:

  • cPanel: Giao diện thân thiện, tính năng quản lý tệp tin, email, cơ sở dữ liệu
  • Plesk: Bảng điều khiển hỗ trợ cả Linux và Windows với nhiều tính năng quản lý
  • DirectAdmin: Giao diện quản lý đơn giản, hiệu suất ổn định
  • Webmin: Giao diện web giúp quản lý hệ thống Linux

>>> Xem thêm: Hosting control panel là gì? Tại sao nó lại quan trọng?

Backup

Thông số hosting nâng cao cuối cùng mà bạn cần biết đó là backup. Đây là một tính năng đảm bảo dữ liệu dữ liệu được sao lưu, bảo vệ và khôi phục khi cần thiết. Người dùng có thể thiết lập chế độ sao lưu để tránh lỗi mất dữ liệu do hệ thống, sự cố phần mềm hay sự cố ngoài ý muốn. 

Một số chế độ sao lưu mà bạn có thể thiết lập như: 

  • Sao lưu tự động: Sao lưu theo thời gian định kỳ được thiết lập để giảm bớt các tác vụ thủ công
  • Sao lưu thủ công: Tùy chỉnh các bản sao lưu theo yêu cầu, chọn dữ liệu cần sao lưu hoặc không cần sao lưu, thường thực hiện khi thay đổi lớn hoặc cập nhật hệ thống
  • Sao lưu đầy đủ: Tính năng sao lưu toàn bộ dữ liệu, bảo gồm tệp tin, cơ sở dữ liệu, cấu hình hệ thống
  • Sao lưu incremental: Tính năng sao lưu những thay đổi so với lần sao lưu trước đó, giúp tiết kiệm thời gian và dung lượng. 

Thông số gì ảnh hưởng đến tốc độ của Website?

Tốc độ tải trang là yếu tố hàng đầu ảnh hưởng đến trải nghiệm người dùng và thứ hạng SEO. Dưới đây là các thông số hosting tác động trực tiếp đến hiệu suất website:

  • Thông số về tài nguyên máy chủ: Các chỉ số về CPU, RAM, băng thông đóng vai trò quan trọng đến hiệu suất tải trang. 
  • Kích thước và tối ưu hóa hình ảnh: Dung lượng ảnh quá lớn có thể làm chậm tốc độ tải trang nên bạn cần nén và điều chỉnh lại kích thước cho phù hợp. 
  • Trình duyệt và plugin: Trình duyệt không được tối ưu hóa hay quá nhiều plugin khiến tốc độ website bị chậm.
  • Quá nhiều quảng cáo: Quảng cáo xuất hiện dày đặc trên website làm thời gian tải lâu hơn, gây phiền toái cho người xung quanh.
  • Bộ nhớ đệm: Nên tối ưu bộ nhớ đệm bằng cách lưu trữ và tái sử dụng dữ liệu tĩnh để giảm thời gian tải website. 

Với những chia sẻ của HostingViet, bạn có thể hiểu rõ về các thông số hosting cơ bản và nâng cao cần có ở một dịch vụ lưu trữ web. Từ đó tính toán, kiểm tra các thông số ở mức nào thì phù hợp với nhu cầu của mình. Sau đó cân nhắc chọn gói hosting, nhà cung cấp chất lượng để duy trì website một cách ổn định, mượt mà nhất. 

>>> Xem thêm: Các Yêu Cầu Và Tính Năng Cần Thiết Của Web Hosting

Bình luận
  • Báo xấu
    Phản hồi
    {comment_author}
    {comment_content}
Bài viết liên quan
 
VPS Lifetime là gì? Ưu - Nhược điểm và Nơi thuê uy tín
2025/10/30

VPS Lifetime là gì? Ưu - Nhược điểm và Nơi thuê uy tín

VPS Lifetime là gì? Ưu - Nhược điểm và Nơi thuê uy tín VPS Lifetime là gì? VPS Lifetime (hay VPS trọn đời) l&ag...
Tác giả:
Đọc thêm
 
VPS Livestream TikTok là gì? Cách thuê VPS Livestream
2025/10/30

VPS Livestream TikTok là gì? Cách thuê VPS Livestream

VPS Livestream TikTok là gì? Cách thuê VPS Livestream tik tok   VPS Livestream TikTok là gì? VPS Livestream TikT...
Tác giả:
Đọc thêm
 
VPS DigitalOcean là gì? Cách tạo tài khoản và sử dụng cơ bản
2025/10/30

VPS DigitalOcean là gì? Cách tạo tài khoản và sử dụng cơ bản

VPS DigitalOcean là gì? Cách tạo tài khoản và sử dụng cơ bản VPS DigitalOcean là gì? Khi nói đến điện t...
Tác giả:
Đọc thêm
 
Cách đổi IP Domain SEO Hosting chỉ 4 bước cực nhanh
2025/10/30

Cách đổi IP Domain SEO Hosting chỉ 4 bước cực nhanh

Cách đổi IP Domain SEO Hosting chỉ 4 bước cực nhanh   Cách đổi IP domain SEO Hosting SEO Hosting là dịch vụ lưu trữ web cho ph&eacut...
Tác giả:
Đọc thêm
 
Hướng dẫn cài lại hệ điều hành VPS [Chi tiết từng bước]
2025/10/30

Hướng dẫn cài lại hệ điều hành VPS [Chi tiết từng bước]

Hướng dẫn cài lại hệ điều hành VPS [Chi tiết từng bước] Các trường hợp cần cài lại hệ điều hành VPS Không phải l&uacut...
Tác giả:
Đọc thêm
 
So sánh VPS vs VPC - Nên chọn VPS hay VPC?
2025/10/29

So sánh VPS vs VPC - Nên chọn VPS hay VPC?

So sánh VPS vs VPC - Nên chọn VPS hay VPC? Tổng quan về VPS vs VPC Trước khi đi vào so sánh VPS vs VPC, bạn cần nắm được khái...
Tác giả:
Đọc thêm