IP Là Gì? IP Động, IP Tĩnh Là Gì? Các Dạng IP Thường Gặp?

Ngày đăng: 06/02/2023
Lượt xem: 7104
Theo dõi:
Chia sẻ:
Đánh giá: 5/5 - (2 bình chọn)

Địa chỉ IP là gì? IP tiếng anh là Internet Protocol có nghĩa là "giao thức liên hệ thông qua hệ thống mạng" hoặc gọi tắt là giao thức internet. Dữ liệu được truyền từ máy nguồn đến máy đích thông qua hệ thống mạng. Nó chính là thông tin cần thiết của mỗi thiết bị mạng để chúng có thể giao tiếp được với nhau. Hiểu về IP giúp bạn dễ dàng khắc phục được những sự cố liên quan kết nối mạng, chia sẻ dữ liệu qua lại giữa các máy tính. Chia sẻ của bài viết sau chính là thông tin hữu ích, góp phần giúp bạn dễ dàng kiểm soát IP trong quá trình sử dụng internet.

Địa chỉ IP là gì? Địa chỉ IP quốc tế là gì?

IP là từ viết tắt của Internet Protocol, được dịch là giao thức của Internet. Các thiết bị phần cứng trong kết nối mạng bắt buộc phải có địa chỉ IP thì mới giao tiếp được với nhau. Hay nói đơn giản, địa chỉ IP được ví như địa chỉ nhà của doanh nghiệp hoặc tổ chức sử dụng Internet. 

Tổ chức IANA (Tổ chức cấp phát số hiệu Internet) có trách nhiệm quản lý và tạo ra địa chỉ IP. Sau đó, IANA phân chia nhỏ và chia thành khối cho các quốc gia. Đây là cấp độ quản lý địa chỉ IP toàn cầu.

Tiếp đến, các dải IP được chia nhỏ hơn cho nhà cung cấp dịch vụ internet, công ty.

ip la gi

>>Xem thêm : IP khác Class C là gì? Cấu trúc của IPv4

Ưu và nhược điểm của địa chỉ IP là gì?

Ưu điểm của IP là kết nối thông tin, giúp người dùng dễ dàng truy cập mạng lưới Internet. Bên cạnh đó, địa chỉ IP còn hỗ trợ việc quản lý hệ thống mạng, bởi mỗi máy tính sẽ được cấp một IP riêng biệt.

Còn nhược điểm của IP là dễ bị khai thác thông tin cá nhân từ hoạt động xâm nhập của hacker. Hơn nữa, tất cả các hoạt động truy cập Internet của người dùng đều bị lưu lại thông tin IP. Điều này càng tạo thuận lợi cho các đối tượng xấu tiến hành các hành động trái phép.

Cấu tạo của địa chỉ IP là gì?

IP có cấu tạo bởi 5 lớp (class), bao gồm: 

Lớp A

Lớp A có các IP oc-tet đầu tiên với giá trị từ 1 – 126 (địa chỉ từ 1.0.0.1 đến 126.0.0.0). Đây là lớp đặc biệt dành cho các tổ chức lớn trên thế giới. 

Lớp B

Lớp B có các IP oc-tet đầu tiên với giá trị từ 128 – 191 (địa chỉ từ 128.1.0.0 đến 191.254.0.0). Đây là lớp dành riêng cho những tổ chức được xếp loại trung trên thế giới.

Lớp C

Lớp C có các oc-tet đầu tiên với giá trị từ 192 – 223 (địa chỉ từ 192.0.1.0 đến 223.255.254.0). Lớp C dùng cho các tổ chức có quy mô nhỏ, bao gồm cả máy tính cá nhân. 

Lớp D

Lớp D có các oc-tet đầu tiên với giá trị từ 224 – 239 (địa chỉ từ 224.0.0.0 đến 239.255.255.255). Đồng thời, 4 bit đầu của lớp này luôn là 1110. Lớp D đặc biệt dành cho các tổ chức phát thông tin (multicast/broadcast).

Lớp E

Lớp E có các oc-tet đầu tiên với giá trị từ 240-255 (địa chỉ từ 240.0.0.0 đến 254.255.255.255). Bên cạnh đó, 4 bit đầu tiên của lớp E luôn là 1111. Lớp này đặc biệt được dành riêng cho công tác nghiên cứu.

ip la gi

Ngoài ra, địa chỉ IP còn có lớp Loopback với địa chỉ là 127.x.x.x. Nó được dùng để kiểm tra vòng lặp quy hồi.

>>Xem thêm : Tìm Hiểu Về IP WAN: Định Nghĩa, Cách Xem, Sự Khác Nhau Lan Và Wan

Phân loại IP 

Hiện nay, có 4 loại IP phổ biến và mỗi loại có thể là địa chỉ IPv4 hoặc IPv6. 

IP Private 

IP này được dùng để hỗ trợ nhiều máy tính trong cùng một hệ thống có thể kết nối với nhau. Địa chỉ IP Private được thiết lập theo phương pháp thủ công hoặc có khi nó do router tự động thiết lập.

IP Public

Đúng như tên gọi, đây là một địa chỉ IP cộng đồng. Nó được dùng trong mạng doanh nghiệp hoặc gia đình để kết nối với Internet.

ip la gi

IP tĩnh là gì?

IP này là địa chỉ được cấu hình thủ công cho các thiết bị kết nối mạng. Nó được gọi là IP tĩnh do tính chất cố định và không thể thay đổi. Các thiết bị phải được cấu hình đúng với router để chúng có thể giao tiếp. Điều này cũng là nhược điểm của IP tĩnh. Vì vậy, một số người dùng đã thực hiện chuyển IP từ tĩnh sang động.

Cách đổi IP tĩnh sang động:

- Bước 1: Bạn click chuột phải vào biểu tượng Network, chọn Properties. Hoặc bạn click phải chuột vào biểu tượng mạng ở góc phải bên dưới màn hình, và chọn Open Network and Sharing Center.

- Bước 2: Chọn mục Change adapter setting.

- Bước 3: Chọn tiếp Wireless network connection, sau đó chọn Properties.

- Bước 4: Chọn Local area connection để đổi địa chỉ IP.

- Bước 5: Click chuột 2 lần vào Internet protocol version 4.

- Bước 6: Click chọn Obtain an IP address automatically. Lúc này, IP đã được chuyển từ chế độ tĩnh sang động.

- Bước 7: Nhấn chọn OK 2 lần để hoàn tất. 

IP tĩnh dùng để làm gì?

IP tĩnh là địa chỉ cố định dành riêng cho một hoặc một nhóm người dùng Internet. Thông thường IP tĩnh sẽ được cấp cho một máy chủ sử dụng với một mục đích riêng biệt, ví dụ máy chủ mail, máy chủ web…, nhằm giúp người dùng không bị gián đoạn trong quá trình truy cập.

ip la gi

IP động 

Đây là địa chỉ IP được gán tự động cho mỗi kết nối hay node của mạng. IP động sẽ do máy chủ DHCP tùy chỉnh.

Ưu điểm của IP động là tính linh hoạt cao, dễ cài đặt và quản lý. Bên cạnh đó, nó cũng không giới hạn số lượng thiết bị kết nối. Bởi các thiết bị này không cần ngắt kết nối để giải phóng IP khi có thiết bị mới truy cập.

Vì những lợi thế vượt trội trên mà IP động được sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên, IP động vẫn tồn tại nhược điểm là sẽ xảy ra xung đột IP trong cùng hệ thống mạng, do địa chỉ được tự động thay đổi định kỳ.

Set IP tĩnh win 10

Cách cài đặt IP tĩnh Win 10 được thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Bạn click phải chuột vào biểu tượng mạng Internet và chọn Open Network & Internet settings. Tiếp đến, nhấn chuột phải thêm lần nữa rồi Properties.
  • ip la gi
  • Bước 2: Trong cửa sổ mới xuất hiện, bạn click chọn Internet Protocol Vesion 4(TCP/IPv4), kế đến chọn Properties.
  • ip la gi
  • Bước 3: Bạn nhập các thông tin và chọn OK để hoàn tất.
  • ip la gi

 

  •  

    Trên đây là những kiến thức về IP là gì và cách cài đặt IP tĩnh cho Win10. Hosting Việt hi vọng bài viết mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích, góp phần giúp bạn dễ dàng khắc phục các vấn đề về IP. Hi vọng, bài viết mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích, góp phần giúp tăng trải nghiệm lướt web. Nếu có thắc mắc gì bạn hãy comment ngay bên dưới để được chúng tôi hỗ trợ nhé!

 

Bình luận
  • Báo xấu
    Phản hồi
    {comment_author}
    {comment_content}
Bài viết liên quan
 
Tăng Giới Hạn Kích Thước Tệp PST/OST (Qua Registry Editor)
2024/11/29

Tăng Giới Hạn Kích Thước Tệp PST/OST (Qua Registry Editor)

Lưu ý: Việc chỉnh sửa Registry có thể gây ra sự cố hệ thống nếu không thực hiện đúng cách. Hãy sao lưu Registry trướ...
Tác giả:
Đọc thêm
 
Cách Fix lỗi Error: Couldn't read status information for table
2024/11/27

Cách Fix lỗi Error: Couldn't read status information for table

=> Hướng dẫn cách fix lỗi: Database: exporting database "evn6_db": exit status 2: Error: Couldn't read status information for table wp_WP_SEO_404_links ...
Tác giả:
Đọc thêm
 
Hướng dẫn cách Fix Lỗi misa System.Data.ConstraintException
2024/11/25

Hướng dẫn cách Fix Lỗi misa System.Data.ConstraintException

Lỗi misa System.Data.ConstraintException: Failed to enable constraints. One or more rows contain values violating non-null, unique, or foreign-key constraints. =&...
Tác giả:
Đọc thêm
 
Fix lỗi không connect được IP mặc dù đã cấu hình add_route
2024/11/20

Fix lỗi không connect được IP mặc dù đã cấu hình add_route

1. Loại Bỏ eth1 và eth2 khỏi Open vSwitch Đầu tiên, bạn cần đảm bảo rằng các giao diện eth1 và eth2 không còn thuộc về bri...
Tác giả:
Đọc thêm
 
Hướng dẫn remote VPS linux GUI chi tiết, dễ dàng
2024/11/12

Hướng dẫn remote VPS linux GUI chi tiết, dễ dàng

Tương tự với việc truy cập remote VPS Windows, với các bản VPS Linux có cài sẵn GUI tại Hostingviet quý khách thao tác th...
Tác giả:
Đọc thêm
 
2 Cách Fix lỗi đen màn hình khi remote nhanh chóng, hiệu quả
2024/11/07

2 Cách Fix lỗi đen màn hình khi remote nhanh chóng, hiệu quả

Cách 1: Khắc Phục Sự Cố Remote Desktop Services Sử Dụng Task Manager và Services Bạn hãy thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Mở Task...
Tác giả:
Đọc thêm