GIT là gì? Các thuật ngữ quan trọng liên quan đến Git

Ngày đăng: 30/09/2024
Tác giả: Nguyễn Thị Thủy
Lượt xem: 8
Theo dõi:

GIT là một thuật ngữ quen thuộc trong lập trình mà nhiều lập trình viên đều phải biết. Vậy GIT là gì? Nó có phương thức hoạt động như thế nào? Một số lệnh GIT cơ bản và các thuật ngữ quan trọng liên quan tới GIT có những gì? Lưu ý gì khi dùng thuật ngữ này? Tất cả sẽ được HostingViet trả lời trong bài viết này!

GIT là gì

GIT là gì?

GIT là hệ thống quản lý phiên bản phân tán (Distributed Version Control System – DVCS), được dùng rộng rãi trong việc phát triển phần mềm và quản lý mã nguồn. Nó cung cấp cho các lập trình viên một kho lưu trữ, nơi chứa toàn bộ lịch sử thay đổi của hệ thống.

GIT là hệ thống quản lý phiên bản phân tán

GIT có phương thức hoạt động như thế nào?

GIT lưu trữ các thông tin dưới dạng snapshot nhưng không lưu trữ những tệp không có sự thay đổi. Nó giúp việc lưu trữ được dễ dàng hơn, rút ngắn thời gian xem xét thông tin.

GIT cho phép nhiều người dùng cùng làm việc trong cùng một dự án và có thể quản lý những phiên bản khác nhau của mã nguồn.

Một số lệnh Git cơ bản

Dưới đây là một số lệnh GIT cơ bản mà các lập trình viên hay sử dụng:

 

Lệnh

Sử dụng

Mô tả

git init

git init

Khởi tạo repository mới ở thư mục hiện tại

git config

git config [–global] user.name “Tên của bạn”
git config [–global] user.email “email@example.com”

Cấu hình thông tin của người dùng hoặc repository.

git clone

git clone

Sao chép một repository từ remote về máy local

git add

git add <tên_tập_tin>
git add . (để thêm tất cả các tập tin)

Đưa những tập tin từ working directory vào staging area

git commit

git commit -m “Nội dung commit”

Tạo một commit từ những tập tin trong staging area.

git status

git status

Hiển thị trạng thái của những tập tin trong staging area và working directory

git pull

git pull

Kéo những commit mới từ remote repository về local repository

git push

git push

Đẩy commit từ local repository lên remote repository

git stash

git stash
git stash apply (áp dụng các thay đổi tạm thời)`

Tạm thời lưu trữ những thay đổi chưa commit để chuyển sang một công việc khác

git branch

git branch
git branch <tên_nhánh>
git branch -d <tên_nhánh> (xóa nhánh)

Quản lý những nhánh có trong repository

git checkout

git checkout <tên_nhánh>
git checkout

Chuyển đổi giữa những nhánh hoặc commit cụ thể

git merge

git merge <tên_nhánh>

Kết hợp những thay đổi từ một nhánh khác vào trong nhánh hiện tại

git reset

git reset –soft (giữ lại thay đổi trong staging area)
git reset –hard (hủy bỏ thay đổi)

Đặt lại trạng thái của staging area hoặc HEAD theo commit cụ thể

git remote

git remote add
git remote -v (hiển thị danh sách các remote)

Quản lý những remote repository đã được liên kết với local repository

 

Một số các thuật ngữ quan trọng liên quan đến Git

Lệnh GIT có một số các thuật ngữ quan trọng mà các lập trình viên cần biết, bao gồm:

  • Branch: Hay còn gọi là nhánh, là phiên bản song song của repository để sửa lỗi riêng hoặc là phát triển tính năng.
  • Check out: Được các lập trình viên dùng khi sử dụng GIT để chuyển giữa các branch
  • Commit: Đây là một bản ghi lưu trữ các thay đổi trong repository, được đánh dấu với mã xác nhận và thông tin.
  • Head: Là các commit của một branch, mỗi head sẽ tương ứng với một commit mới nhất ở trong hệ thống lưu trữ.
  • Index: Được dùng để thêm, xóa hoặc thay đổi một file dữ liệu, file dữ liệu vẫn ở trong thư mục cho tới khi được commit các thay đổi.
  • Fetch: Lệnh Git Fetch để nạp và tải xuống tất cả những bản sao trên hệ thống lưu trữ và tải những tệp nhánh về máy cá nhân.
  • Fork: Đây là một thuật ngữ thể hiện bản sao của một kho lưu trữ, giúp các lập trình viên thử nghiệm các thay đổi. ITer có thể thoải mái dùng trên bản sao mà không sợ ảnh hưởng tới bản chính.
  • Rebase: Lệnh này được dùng khi phân tích, di chuyển các commit và để thoats khỏi commit hoặc khi muốn hợp nhất 2 nhánh với nhau.
  • Remote: là bản sao của repository trên máy chủ khác hoặc trên máy tính.
  • Merge: Lệnh này để bổ sung những thay đổi từ nhánh này sang nhánh khác.
  • Origin: Giúp liên lạc với nhánh chính, đẩy các thay đổi cục bộ tới nhánh chính. Nó là phiên bản đặc biệt của hệ thống lưu trữ repository.
  • Master: là các nhánh chính trong kho lưu trữ của Git bạn đang dùng, gồm những thay đổi và commit trong thời gian gần nhất.
  • Pull: là thể hiện những đề xuất thay đổi cho nhánh chính, dùng lệnh pull request để yêu cầu người có nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ bảo trì kho lưu trữ.
  • Upstream: Thuật ngữ này chỉ nơi bạn push những thay đổi của mình trong nhánh chính.
  • Push: Lệnh GIT push dùng để cập nhật những branch từ xa với các thay đổi mới nhất đã được commit.
  • Repository: Là thuật ngữ chỉ kho lưu trữ Git với những tập của dự án, nó chứa toàn bộ tệp của dự án: tags, branch, commit.
  • Stash: Lệnh Git stash dùng để bỏ những thay đổi hiện đang có ở mục đang lựa chọn. Đây sẽ là lựa chọn hữu ích nếu bạn muốn tạm dừng hoạt động của mình.
  • Tags: Lệnh này cho bạn cách để theo dõi những commit quan trọng, những tags nhẹ dùng để chú thích những commit và lưu trữ ở dạng đầy đủ.

Lưu ý khi sử dụng Git

Khi sử dụng GIT thì bạn cần phải lưu ý những điều sau:

  • Git Cheat Sheets: Đây là những trang web cung cấp GIT tự động, nếu mới dùng bạn có thể dùng các trang web này để dễ nhớ các lệnh.
  • Commit thường xuyên: Việc commit thường xuyên sẽ giúp bạn tránh gặp lỗi khi tích hợp code với nhau.
  • Test rồi mới commit: Trước khi commit, bạn cần test để hoàn tất quá trình này.
  • Viết ghi chú khi commit: Giúp người khác có thể theo dõi được tiến độ công việc của bạn.
  • Thử nghiệm Branch khác: Dùng nhánh khác để thử nghiệm.
  • Theo một Git Workflow: Ứng dụng này giúp cả nhóm của bạn hiểu nhau hơn và thực hiện công việc theo nhóm được hiệu quả hơn.

Vậy là trên đây bạn đã được HostingViet giải đáp “GIT là gì?” và những thuật ngữ quan trọng liên quan tới nó. Hy vọng qua bài viết này bạn sẽ hiểu hơn về hệ thống này.

Bài viết liên quan
 
 
2024/10/02

Mạng MAN là gì? Các đối tượng phù hợp sử dụng mạng MAN

Mạng MAN là gì? Mạng MAN (viết tắt của cụm từ Metropolitan Area Network) là loại mạng đô thị được cài đặt trong phạm vi lớn như ...
Tác giả:
Đọc thêm
 
 
2024/09/27

WAF là gì? Lợi ích và Cách thức hoạt động của WAF

  WAF là gì? WAF (viết tắt của Web Application Firewall) là tường lửa ứng dụng web, đây là một thiết bị Proxy xử lý...
Tác giả:
Đọc thêm
 
 
2024/09/25

TLS là gì? Các phiên bản của TLS và Chức năng của nó

TLS là gì? TLS (viết tắt của Transport Layer Security) là giao thức được dùng để bảo vệ thông tin khi truyền trên mạng. Đ&...
Tác giả:
Đọc thêm
 
 
2024/09/23

NFS là gì? Hướng dẫn cách cài đặt NFS Server

NFS là gì? NFS là viết tắt của cụm từ Network File System, là một giao thức được thiết kế ra giúp chia sẻ thông tin dữ li...
Tác giả:
Đọc thêm
 
 
2024/09/20

UEFI là gì? So sánh UEFI và Legacy BIOS

UEFI là gì? UEFI (viết tắt của Unified Extensible Firmware Interface) dịch ra là “Giao diện firmware mở rộng hợp nhất”, nó...
Tác giả:
Đọc thêm
 
 
2024/09/18

IaC là gì? Lợi ích của Infrastructure as code

IAC là gì? IaC (viết tắt của cụm từ Infrastructure as Code) hay cơ sở hạ tầng dưới dạng code là việc quản lý và cung cấp cơ sở ...
Tác giả:
Đọc thêm