GIT là một thuật ngữ quen thuộc trong lập trình mà nhiều lập trình viên đều phải biết. Vậy GIT là gì? Nó có phương thức hoạt động như thế nào? Một số lệnh GIT cơ bản và các thuật ngữ quan trọng liên quan tới GIT có những gì? Lưu ý gì khi dùng thuật ngữ này? Tất cả sẽ được HostingViet trả lời trong bài viết này!
GIT là gì?
GIT là hệ thống quản lý phiên bản phân tán (Distributed Version Control System – DVCS), được dùng rộng rãi trong việc phát triển phần mềm và quản lý mã nguồn. Nó cung cấp cho các lập trình viên một kho lưu trữ, nơi chứa toàn bộ lịch sử thay đổi của hệ thống.
GIT có phương thức hoạt động như thế nào?
GIT lưu trữ các thông tin dưới dạng snapshot nhưng không lưu trữ những tệp không có sự thay đổi. Nó giúp việc lưu trữ được dễ dàng hơn, rút ngắn thời gian xem xét thông tin.
GIT cho phép nhiều người dùng cùng làm việc trong cùng một dự án và có thể quản lý những phiên bản khác nhau của mã nguồn.
Một số lệnh Git cơ bản
Dưới đây là một số lệnh GIT cơ bản mà các lập trình viên hay sử dụng:
Lệnh |
Sử dụng |
Mô tả |
git init |
git init |
Khởi tạo repository mới ở thư mục hiện tại |
git config |
git config [–global] user.name “Tên của bạn” |
Cấu hình thông tin của người dùng hoặc repository. |
git clone |
git clone |
Sao chép một repository từ remote về máy local |
git add |
git add <tên_tập_tin> |
Đưa những tập tin từ working directory vào staging area |
git commit |
git commit -m “Nội dung commit” |
Tạo một commit từ những tập tin trong staging area. |
git status |
git status |
Hiển thị trạng thái của những tập tin trong staging area và working directory |
git pull |
git pull |
Kéo những commit mới từ remote repository về local repository |
git push |
git push |
Đẩy commit từ local repository lên remote repository |
git stash |
git stash |
Tạm thời lưu trữ những thay đổi chưa commit để chuyển sang một công việc khác |
git branch |
git branch |
Quản lý những nhánh có trong repository |
git checkout |
git checkout <tên_nhánh> |
Chuyển đổi giữa những nhánh hoặc commit cụ thể |
git merge |
git merge <tên_nhánh> |
Kết hợp những thay đổi từ một nhánh khác vào trong nhánh hiện tại |
git reset |
git reset –soft (giữ lại thay đổi trong staging area) |
Đặt lại trạng thái của staging area hoặc HEAD theo commit cụ thể |
git remote |
git remote add |
Quản lý những remote repository đã được liên kết với local repository |
Một số các thuật ngữ quan trọng liên quan đến Git
Lệnh GIT có một số các thuật ngữ quan trọng mà các lập trình viên cần biết, bao gồm:
- Branch: Hay còn gọi là nhánh, là phiên bản song song của repository để sửa lỗi riêng hoặc là phát triển tính năng.
- Check out: Được các lập trình viên dùng khi sử dụng GIT để chuyển giữa các branch
- Commit: Đây là một bản ghi lưu trữ các thay đổi trong repository, được đánh dấu với mã xác nhận và thông tin.
- Head: Là các commit của một branch, mỗi head sẽ tương ứng với một commit mới nhất ở trong hệ thống lưu trữ.
- Index: Được dùng để thêm, xóa hoặc thay đổi một file dữ liệu, file dữ liệu vẫn ở trong thư mục cho tới khi được commit các thay đổi.
- Fetch: Lệnh Git Fetch để nạp và tải xuống tất cả những bản sao trên hệ thống lưu trữ và tải những tệp nhánh về máy cá nhân.
- Fork: Đây là một thuật ngữ thể hiện bản sao của một kho lưu trữ, giúp các lập trình viên thử nghiệm các thay đổi. ITer có thể thoải mái dùng trên bản sao mà không sợ ảnh hưởng tới bản chính.
- Rebase: Lệnh này được dùng khi phân tích, di chuyển các commit và để thoats khỏi commit hoặc khi muốn hợp nhất 2 nhánh với nhau.
- Remote: là bản sao của repository trên máy chủ khác hoặc trên máy tính.
- Merge: Lệnh này để bổ sung những thay đổi từ nhánh này sang nhánh khác.
- Origin: Giúp liên lạc với nhánh chính, đẩy các thay đổi cục bộ tới nhánh chính. Nó là phiên bản đặc biệt của hệ thống lưu trữ repository.
- Master: là các nhánh chính trong kho lưu trữ của Git bạn đang dùng, gồm những thay đổi và commit trong thời gian gần nhất.
- Pull: là thể hiện những đề xuất thay đổi cho nhánh chính, dùng lệnh pull request để yêu cầu người có nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ bảo trì kho lưu trữ.
- Upstream: Thuật ngữ này chỉ nơi bạn push những thay đổi của mình trong nhánh chính.
- Push: Lệnh GIT push dùng để cập nhật những branch từ xa với các thay đổi mới nhất đã được commit.
- Repository: Là thuật ngữ chỉ kho lưu trữ Git với những tập của dự án, nó chứa toàn bộ tệp của dự án: tags, branch, commit.
- Stash: Lệnh Git stash dùng để bỏ những thay đổi hiện đang có ở mục đang lựa chọn. Đây sẽ là lựa chọn hữu ích nếu bạn muốn tạm dừng hoạt động của mình.
- Tags: Lệnh này cho bạn cách để theo dõi những commit quan trọng, những tags nhẹ dùng để chú thích những commit và lưu trữ ở dạng đầy đủ.
Lưu ý khi sử dụng Git
Khi sử dụng GIT thì bạn cần phải lưu ý những điều sau:
- Git Cheat Sheets: Đây là những trang web cung cấp GIT tự động, nếu mới dùng bạn có thể dùng các trang web này để dễ nhớ các lệnh.
- Commit thường xuyên: Việc commit thường xuyên sẽ giúp bạn tránh gặp lỗi khi tích hợp code với nhau.
- Test rồi mới commit: Trước khi commit, bạn cần test để hoàn tất quá trình này.
- Viết ghi chú khi commit: Giúp người khác có thể theo dõi được tiến độ công việc của bạn.
- Thử nghiệm Branch khác: Dùng nhánh khác để thử nghiệm.
- Theo một Git Workflow: Ứng dụng này giúp cả nhóm của bạn hiểu nhau hơn và thực hiện công việc theo nhóm được hiệu quả hơn.
Vậy là trên đây bạn đã được HostingViet giải đáp “GIT là gì?” và những thuật ngữ quan trọng liên quan tới nó. Hy vọng qua bài viết này bạn sẽ hiểu hơn về hệ thống này.