HostingViet | Công ty Cổ phần Công nghệ số Thiên Quang

Cache Là Gì? Tìm Hiểu Về Cache và Cách Xóa Trên Các Trình Duyệt

Tư vấn dịch vụ - Các dịch vụ Cloud, Server, Hosting & Phần mềm | 2024-03-22 16:20:38+07

Cache là gì?

Cache còn được gọi là bộ nhớ đệm. Nó là phần cứng, hoặc có khi là phần mềm tích hợp sẵn trong máy tính để lưu trữ dữ liệu tạm thời.

Caching chính là hoạt động lưu trữ dữ liệu dạng nhị phân vào cache. Điều này giúp rút ngắn thời gian truy cập bằng cách tăng tốc độ và giảm độ trễ của webiste, đồng thời, các thao tác trên website cũng thuận tiện và nhanh hơn. Bởi phần lớn các workload của ứng dụng phụ thuộc vào tốc độ của input và output. Còn Cache được sử dụng nhằm mục đích tăng hiệu suất, giúp website hay ứng dụng có lượt truy cập cao.

Thuật toán bộ nhớ Cache là gì?

Thuật toán cache (tên tiếng Anh là Cache Algorithms) thực hiện việc hướng dẫn về cách thức duy trì bộ nhớ đệm. Sau đây là các ví dụ về thuật toán cache:

LFU (viết tắt của từ Least Frequently Used): Được dịch là ít dùng thường xuyên nhất

LFU thực hiện đếm, theo dõi tần suất truy cập của người sử dụng đối với từng hạng mục, và mục có số lần truy cập thấp nhất sẽ bị hệ thống xóa trước.

LRU (viết tắt của từ Least Recently Used): Được dịch là ít sử dụng gần đây nhất

Trong Cache, các mục dữ liệu sẽ được sắp xếp theo thứ tự thời điểm truy cập. Khi đến mức giới hạn lưu trữ của bộ nhớ, những mục đã truy cập ở thời điểm xa nhất sẽ ở vị trí cuối và bị xóa. Còn các mục được truy cập gần nhất đứng ở top đầu thì giữ lại. 

MRU (viết tắt của từ Most Recently Used):  Được dịch là được sử dụng gần đây nhất 

Thuật toán MRU sẽ ưu tiên xóa những mục sử dụng gần nhất. MRU được đánh giá là thuật toán hữu ích. Bởi các mục cũ thường nhận được lượng truy cập lớn hơn.

Các loại lưu Cache

Lưu Cache chia thành 3 loại:

Write-around Cache 

Loại này có khả năng ghi vào bộ nhớ những hoạt động trực tiếp và tất nhiên nó bỏ qua Cache. 

*Ưu điểm:

Giảm tình trạng quá tải của bộ nhớ vì không có nhiều bản ghi Input/Output được thực hiện cùng thời điểm.

*Nhược điểm

Không lưu trữ dữ liệu, trừ trường hợp nó được xuất từ bộ nhớ. Vì thế, điều này làm cho hoạt động truy cập ban đầu bị chậm lại. 

Write-through Cache

Kỹ thuật này cho phép ghi đè dữ liệu lên bộ nhớ Cache và Storage.

*Ưu điểm:

Quá trình xuất và đọc dữ liệu thuận tiện, nhanh chóng vì chúng được lưu trữ tạm thời.

*Nhược điểm:

Do hoạt động ghi chỉ hoàn tất khi tất cả dữ liệu đã ghi trên bộ nhớ Cache và bộ nhớ Primary Storage (bộ nhớ chính) nên thời gian lưu trữ bị kéo dài. Vì thế, điều này dẫn đến tình trạng chậm trễ của quá trình ghi nhớ dữ liệu lẫn lưu trữ.

Write-back Cache 

Đây là bộ nhớ đệm ghi lại. Nó là một kỹ thuật có tính năng chuyển tất cả các hoạt động sang bộ nhớ đệm Cache. Nhờ có Write-back Cache, quá trình ghi trở nên hoàn chỉnh khi toàn bộ dữ liệu đều lưu trên Cache. Tiếp đến, dữ liệu sẽ được sao chép từ bộ nhớ Cache sang bộ nhớ chính.

*Ưu điểm:

Tốc độ truy cập và hiệu năng hoạt động của website hay ứng dụng nhanh hơn, thông qua việc dữ liệu đã lưu trữ trên bộ nhớ Cache.

*Nhược điểm:

Cơ chế hoạt động của bộ nhớ Cache quyết định đến độ bảo mật thông tin. Vì thế, đôi khi sẽ xảy ra trường hợp mất dữ liệu trước khi nó được lưu trong bộ nhớ chính.

>>Đăng ký Hosting Wordpress giá rẻ

Các khái niệm liên quan Cache

Cache memory

Cache memory còn gọi là Cache bộ nhớ và được đặt trực tiếp trên CPU. Cache memory có khả năng lưu trữ lệnh cùng các chức năng được chương trình đang chạy yêu cầu. Điều này giúp cho bộ vi xử lý của máy tính có thể truy cập dữ liệu nhanh hơn RAM thông thường. Bên cạnh đó, khả năng truy xuất của Cache memory cũng có tốc độ vượt trội hơn hẳn RAM Cache, hay Disk Cache. Do nó ở vị trí gần CPU nhất. 

Cache server 

Thông thường, những máy chủ kết nối mạng chuyên dụng, bao gồm cả các dịch vụ hoạt động với tính năng tương tự máy chủ sẽ thực hiện lưu trữ dữ liệu website, nội dung internet theo cách cục bộ. Phương pháp lưu trữ này chính là Cache server, hay còn gọi là Cache proxy.

Disk cache 

Disk cache có tính năng ghi nhớ những nội dung đã được đọc tại thời điểm mới nhất, cùng các dữ liệu liền kề có khả năng truy cập lại. Ngoài ra, có nhiều loại Disk cache còn lưu dữ liệu dựa vào tần suất đọc. Trong đó, các khối dữ liệu truy cập thường xuyên sẽ được ghi nhớ tự động trên Cache. Nhờ tính năng hữu ích này của Dish cache nên tốc độ đọc, ghi dữ liệu lên ổ cứng được cải thiện khá nhiều.

Flash cache 

Đây là thiết bị dùng để lưu trữ dữ liệu tạm thời (thường dưới dạng SSD) trên chip bộ nhớ NAND. Nó có tốc độ truy xuất dữ liệu nhanh hơn nhiều lần so với bộ nhớ Cache của ổ đĩa HDD.

Web cache

Đây là bộ nhớ đệm của website. Nó có tính năng lưu trữ tạm những nội dung tĩnh được truy cập thường xuyên. Nhờ cơ chế này mà Web cache sẽ giảm tối đa băng thông tiêu thụ, độ trễ, đồng thời, tăng tốc độ truy cập website. Từ đó, tài nguyên của website được giải phóng, còn hiệu suất người dùng cải thiện tốt nhất.

Web cache hoạt động cực kỳ đơn giản. Thông thường, dữ liệu sẽ lưu trong bộ nhớ của hệ thống (ví dụ hosting). Còn với Web cache, dữ liệu được ghi nhớ, rồi sau đó truy xuất trực tiếp khi có yêu cầu của người dùng. Tất nhiên, dữ liệu cũng không cần phải đi qua bộ nhớ chính.

Vị trí lưu cache ở đâu?

Dữ liệu của Cache được lưu trên máy chủ, giữa máy chủ web và máy khách. Cụ thể, có 3 vị trí sau:

Browser cache 

Trình duyệt web Chrome, Firefox, Safari… luôn sở hữu bộ nhớ đệm riêng, gọi là Browser cache, để tăng hiệu xuất hoạt động của những website thường được truy cập. Theo đó, khi người dùng truy cập vào một trang web bất kỳ, dữ liệu của website sẽ được Browser cache lưu trữ trên trình duyệt. Khi click nút Back, trình duyệt sẽ lập tức hiển thị các dữ liệu đã lưu trong bộ nhớ Cache. Cách này gọi là đọc Cache (read Cache). Nó giúp người truy cập rút ngắn thời gian chờ trang web phản hồi.

Proxy cache 

Nếu như Browser cache là ứng dụng lưu trữ cá nhân hóa thì Proxy cache lại đáp ứng cho hàng trăm người truy cập cùng nội dung. Proxy cache do Tổ chức Internet Service Providers vận hành để giảm băng thông.

Cách thức lưu trữ này giúp tận dụng tối đa tài nguyên phần cứng. Khi sử dụng Proxy cache, bạn dễ dàng Cache dữ liệu bằng cách lấy một máy chủ bất kỳ nằm giữa máy khách và máy chủ web.

Gateway cache (reverse proxy cache) 

Gateway cache giúp giảm tải lên máy chủ thông qua việc đặt nó gần với Origin server. Cách thức triển khai của Gateway cache là dựa vào mô hình máy chủ 2 lớp. Với 1 lớp là Frontend (dùng để xử lý những file nội dung tĩnh HTML, CSS…) và 1 lớp là Backend (dùng để xử lý file nội dung động).

Gateway cache do chính quản trị viên chủ động cài đặt nên dễ dàng điều khiển và quản lý chúng.

Ưu điểm của Cache là gì?

Caching có các ưu điểm như:

Tìm hiểu các hình thức Cache là gì?

Có 4 hình thức caching cơ bản sau: 

HTML Caching 

Là hình thức đơn giản, phổ biến nhất và được phần lớn các website áp dụng. Sử dụng HTML caching, tất cả nội dung của website khi đã gửi đến người truy cập sẽ được lưu trữ tạm bằng file HTML tĩnh, sau đó cất giữ ở ổ cứng máy tính.

Cách thức Caching này được cấu hình để có thể tự động dùng lại dữ liệu mà không cần tái xử lý yêu cầu ngay từ đầu. HTML caching rất hiệu quả đối với website chứa nhiều hình ảnh hoặc tập tin CSS, JS lớn. 

Opcode Caching

Vì PHP là ngôn ngữ thông dịch nên các website được lập trình bằng PHP thường có tốc độ chậm hơn các mã nguồn khác. Vì vậy, Opcode caching được phát triển nhằm mục đích tăng hiệu suất phân tích, biên dịch cho những website PHP.

Dựa vào kỹ thuật này, code được biên dịch sẽ lưu trữ Cache tại RAM hay ổ đĩa cứng để phục vụ việc tái sử dụng. Bên cạnh đó, Opcode caching còn có khả năng tăng tốc độ xử lý truy vấn trong trường hợp bottleneck gặp sự cố tại CPU.

Object Caching 

Object caching được dùng để hỗ trợ cho website WordPress.. Nó được thực hiện bằng câu lệnh wp_cache. Hình thức Caching này giúp lưu trữ Query, Session, và những mục dữ liệu dùng code PHP.

Database Caching

Kỹ thuật này được sử dụng để lưu các truy vấn dữ liệu trên bộ nhớ RAM. Sau khi được lưu trữ, dữ liệu sẽ phản hồi kết quả cho người truy cập ở những lần truy vấn sau đó.

Cách xóa bộ nhớ Cache 

Với mỗi trình duyệt web khác nhau thì cách xóa Cache sẽ không giống nhau. Sau đây, Hosting Việt sẽ hướng dẫn bạn cách xóa bộ nhớ đệm trên những trình duyệt thông dụng như Chrome, Firefox, Microsoft Edge, Safari và thiết bị di động.

Cách xóa bộ nhớ đệm trên Chrome

Các bước thực hiện như sau:

>>Xem thêm: Woocommerce là gì? Hướng dẫn cài đặt Woocommerce chỉ mất 5 phút

Cách xóa bộ nhớ Cache trên Firefox

Các bước thực hiện như sau:

Xóa Cache trên Microsoft Edge

Các bước thực hiện như sau:

Lưu ý: Bạn cũng có thể chuyển chế độ “Always clear this when I close the browser” thành on để khi trình duyệt đóng thì hệ thống tự động xóa Cache.

Cách xóa bộ nhớ đệm Cache trên Safari

Các bước thực hiện như sau:

Lưu ý: Với 4 trình duyệt trên, nếu muốn đến trang xóa Cache nhanh thì bạn sử dụng tổ hợp phím tắt:

Cách xóa bộ nhớ Cache là gì trên điện thoại di động

Xóa Cache trên điện thoại di động cũng giống như trên máy tính. Cụ thể, cách thực hiện như hướng dẫn sau.

1. Trình duyệt Chrome trên Android

2. Trình duyệt Chrome trên iOS

Bạn thực hiện bước 1 và 2 như thao tác trên hệ điều hành Andoid. Sau đó, hệ thống xuất hiện pop-up để xác nhận về việc xóa dữ liệu. Lúc này, bạn chỉ việc nhấn OK để hoàn tất.

3. Trình duyệt Firefox trên iOS

4. Trình duyệt Safari trên iOS

Việc xóa Cache không nhất thiết phải thực hiện hàng ngày, bởi trình duyệt có khả năng tự động ghi đè. Bạn chỉ nên áp dụng cách xóa trên khi thấy website hiển thị sai nội dung, hoặc trình duyệt chạy chậm.

Hiểu về Cache là gì và các thao tác làm việc với nó sẽ giúp bạn có được trải nghiệm tốt nhất trong quá trình làm việc trên môi trường internet. Hosting Việt hi vọng những thông tin cung cấp trong bài viết sẽ góp phần giúp bạn có thêm kiến thức hữu ích, và áp dụng thông thạo trong thực tế.

Như vậy, qua bài viết trên HostingViet đã giúp bạn có thêm nhiều thông tin bổ ích! Hi vọng bạn sẽ có thể trang bị thêm thật nhiều kiến thức khác mà chúng tôi đã chia sẻ! Nếu có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào cần giải đáp, hãy liên hệ ngay với HostingViet để được hỗ trợ và tư vấn nhanh chóng, miễn phí nhé!


Bài viết khác