WampServer là gì?
WampServer là một phần mềm mã nguồn mở miễn phí giúp giả lập môi trường máy chủ web trên hệ điều hành Windows. Tên gọi WAMP là viết tắt của Windows, Apache, MySQL và PHP. Đây là 4 thành phần chính cấu thành nên môi trường phát triển web phổ biến hiện nay.
- W - Windows: Phần mềm hoạt động tối ưu nhất cho nền tảng Windows
- A - Apache: Công cụ biến server thành một web server thông qua HTTP.
- M - MySQL: Hệ quản trị lưu trữ và quản lý cơ sở dữ liệu cho server.
- P - PHP: Ngôn ngữ lập trình phục vụ mục đích quản trị web, theo dõi và quản lý các cơ sở dữ liệu từ MySQL.
Hoạt động của WampServer đó là thiết lập một máy chủ ảo ngay trên máy tính cá nhân để khởi chạy website. Bạn sẽ biết được trang web như thế nào trước khi nó hoạt động trên Internet, phát hiện các lỗi và khắc phục chúng trước khi vận hành chính thức. Điều này đặc biệt hữu ích với những ai đang học lập trình web, phát triển website hoặc kiểm thử ứng dụng mà không cần đưa lên host thật.
WampServer dùng để làm gì?
WampServer chủ yếu được sử dụng để tạo môi trường phát triển và thử nghiệm website PHP ngay trên máy tính cá nhân. Thay vì phải mua hosting hay thuê server từ đầu, bạn có thể sử dụng WampServer để:
- Lập trình và kiểm thử website PHP, MySQL một cách nhanh chóng
- Chạy và chỉnh sửa mã nguồn website mà không cần Internet.
- Tạo cơ sở dữ liệu MySQL và thao tác với chúng qua phpMyAdmin
- Mô phỏng quá trình hoạt động của website như trên hosting thật, tối ưu hiệu suất hoặc kiểm tra tính năng trước khi đưa vào vận hành.
Ưu và nhược điểm của WampServer
Khi tìm hiểu WampServer, bên cạnh các chức năng thì việc đánh giá ưu nhược điểm của công cụ này cũng rất quan trọng để bạn cân nhắc có nên sử dụng cho nhu cầu của mình hay không.
Ưu điểm của WampServer
- Phần mềm cài đặt dễ dàng, hoàn toàn miễn phí
- Dễ dàng cài đặt và host các ứng dụng web sử dụng Apache, PHP và MySQL trên máy tính cá nhân mà không cần kiến thức chuyên sâu về cấu hình server.
- Không mất nhiều thời gian chờ đợi upload dữ liệu lên mạng Internet.
- WampServer tự động phát hiện lỗi trên website và khắc phục nhanh chóng.
- Sao lưu dữ liệu, backup đơn giản
- Hoạt động không phụ thuộc vào đường truyền Internet nên có thể tải dữ liệu lên mà không mất nhiều thời gian chờ đợi.
- Hỗ trợ phát triển website trên nền tảng WordPress dễ dàng nhanh chóng.
- Cải thiện đáng kể các thao tác lập trình, xử lý lỗi
- Giúp người dùng hình dung được bố cục, cách sắp xếp nội dung tổng thể của website trước khi đưa vào hoạt động.
- Cho phép cấu hình version MySQL và các module của Apache dễ dàng.
- Bật tắt nhanh chóng các chức năng PHP mà không cần phải mở file PHP.in và lất lại toàn bộ dữ liệu ngay cả khi không thể vào được hệ điều hành.
Nhược điểm
Song song với những ưu điểm kể trên, phần mềm WampServer còn có một số nhược điểm như:
- Chỉ tương thích và hoạt động tốt trên hệ điều hành Windows 32-bit và 64-bit
- Có thể gây ra một số xung đột với các phần mềm khác trên máy tính
- Xuất hiện một số vấn đề bảo mật khi chuyển từ localhost sang online.
- Không tương thích với một số phiên bản mới nhất của Apache, PHP hoặc MySQL.
Cách tải và cài đặt WampServer như thế nào?
Hướng dẫn chi tiết dưới đây sẽ giúp bạn cài đặt WampServer:
- Bước 1: Tải về phần mềm Wamp từ đường link http://www.wampserver.com/en/#download-wrapper → chọn Start with WampServer
- Bước 2: Chọn phiên bản WampServer 64bits hoặc 32bits phù hợp với hệ điều hành máy tính của mình.
- Bước 3: Chọn “You can download it directly” → chờ đợi ứng dụng tự động tải xuống
- Bước 4: Nhấn vào tệp vừa tải xuống để khởi chạy Wamp → Màn hình xuất hiện yêu cầu lựa chọn ngôn ngữ, bạn nhấn chọn “English” → chọn OK
- Bước 5: Chọn “I accept the agreement” → chọn Next
- Bước 6: Chọn vị trí ổ cứng bạn muốn lưu phần mềm WampServer là gì → chọn Next
- Bước 7: Tiếp tục chọn Next rồi chọn Install
- Bước 8: Chờ đợi phần mềm được cài đặt thành công rồi chọn Finish
Cách sử dụng WampServer cho người mới
Dưới đây là hướng dẫn sử dụng cơ bản công cụ WampServer cho người mới bắt đầu.
Các công cụ trong menu chính của WampServer
Dưới đây là cách dùng các công cụ trong menu chính của phần mềm:
- Localhost: Cho phép xem và kiểm tra các trang web mà bạn đang phát triển trên Wamp của mình
- phpMyAdmin: Công cụ quản lý cơ sở dữ liệu web, cho phép xem, tạo, chỉnh sửa và xóa các cơ sở dữ liệu MySQL.
- Apache: Máy chủ web được sử dụng bởi Wamp chứa các tùy chọn và cài đặt liên quan đến Apache
- MySQL: Là hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu được sử dụng bởi Wamp chứa các tùy chọn và cài đặt liên quan đến MySQL.
- PHP: Menu này cho phép xem, chỉnh sửa tệp cấu hình PHP, xem thông tin về phiên bản PHP hiện tại và các module đã cài đặt
- Start All Services: Tùy chọn khởi động các dịch vụ trên Wamp
- Stop All Services: Tùy chọn yêu cầu dừng tất cả các dịch vụ trên Wamp
Kiểm tra trạng thái hoạt động của Wamp
Trong quá trình sử dụng Wamp, đôi lúc các dịch vụ sẽ không hoạt động đồng thời và bạn cần kiểm tra để điều chỉnh phù hợp. Cách kiểm tra như sau: Nhấn đúp chuột vào biểu tượng Wamp nằm trên System Tray bên phải màn hình và kiểm tra màu sắc của icon.
Nếu biểu tượng có màu xanh lá, trạng thái hoạt động của Wamp bình thường. Nếu biểu tượng có màu cam, Apache hoặc MySQL không hoạt động. Nếu có màu, Wamp không hoạt động.
Cách cấu hình PHP với Wamp
Cấu hình PHP trên WampServer để đảm bảo môi trường phát triển web hoạt động ổn định và đáp ứng được yêu cầu của dự án cụ thể. Bạn có thể cấu hình PHP bằng cách mở tệp php.ini để thiết lập các tính năng như
Thiết lập mức báo cáo lỗi:
Ở dòng error_reporting = E_ALL ^ E_DEPRECATED, xóa dấu ở dòng đầu để kích hoạt cài đặt. Sau khi kích hoạt, phần mềm sẽ hiển thị các lỗi ngoại trừ những lỗi do sử dụng hàm lỗi thời.
Ghi nhật ký lỗi PHP:
Tìm đến dòng error_log = "c:/wamp/logs/php_error.log" rồi xóa dấu ở dòng đầu để kích hoạt và phần mềm sẽ ghi lại nhật lý lỗi PHP vào tệp php_error.log trong c:/wamp/logs/
Tăng dung lượng cho dữ liệu POST:
Tìm đến dòng có nội dung post_max_size = 8M và thay đổi 8M thành 50M để cho phép PHP chấp nhận dữ liệu POST lên đến 50MB.
Tăng dung lượng cho các tệp tải lên:
Tìm đến dòng có nội dung upload_max_filesize = 2M và thay đổi 2M thành 50M để cho phép tải lên các tệp có kích thước tới 50MB.
Lưu ý sau khi thực hiện các thiết lập tính năng này, bạn nhấn Save để lưu lại và áp dụng thay đổi ở những lần tiếp theo.
Cấu hình Apache
Cấu hình Apache đúng cách cho phép bạn sử dụng permalink trong WordPress. Để thực hiện, bạn mở Wamp → chọn Menu Apache → chọn Apache Module → chọn Rewrite_module. Khi thực hiện xong, tệp cấu hình httpd.conf của Apache sẽ được thay đổi và tự động khởi động lại Apache sẽ áp dụng thay đổi.
Tắt WampServer
Sau khi tìm hiểu về WampServer là gì và thực hiện một số thao tác sử dụng với phần mềm, bạn có thể thoát khỏi công cụ bằng cách nhấn vào biểu tượng trên khay hệ thống. Nhấn chọn Stop All Services rồi nhấp chuột phải vào biểu tượng → chọn Exit để đóng chương trình.
Sửa lỗi Apache không hoạt động trên WampServer
Trong quá trình thao tác với WampServer, bạn có thể gặp một số lỗi không mong muốn, thường gặp nhất là Apache không hoạt động. Nguyên nhân của lỗi này có thể do sự xung đột giữa các cổng và có một ứng dụng khác sử dụng cổng mặc định của Apache. Để khắc phục, bạn có thể làm theo 2 cách sau:
- Cách 1: Thay đổi cổng mặc định của Apache bằng cách chỉnh sửa tệp httpd.conf, tìm dòng Listen 80 và thay thế 80 bằng cổng khác (ví dụ như 81 hoặc 9080)
- Cách 2: Vô hiệu hóa ứng dụng đang sử dụng cổng mặc định của Apache để giải phóng cổng. Chọn Control Panel → chọn Programs → chọn Turn Windows Feature on or off → bỏ chọn “Internet Information Services” → chọn OK.
Vậy là bài viết này của HostingViet đã giúp bạn hiểu rõ WampServer là gì? Cùng với những thông tin liên quan tới nó. Với giao diện đơn giản, dễ thao tác, tích hợp đầy đủ Apache, PHP và MySQL, WampServer là lựa chọn lý tưởng cho lập trình viên muốn phát triển và kiểm thử website ngay trên máy tính cá nhân.