HostingViet | Công ty Cổ phần Công nghệ số Thiên Quang

IPv6 Là Gì? Cách Đặt Địa Chỉ Ipv6 Và Cách Sử Dụng Hiệu Quả

Tư vấn dịch vụ - Các dịch vụ Cloud, Server, Hosting & Phần mềm | 2023-12-28 16:27:06+07

IPv6 là gì?

Lịch sử ra đời của IPv6 (từ viết tắt của Internet Protocol 6) khá lâu. Đó là vào năm 1981, khi các máy tính hầu như chỉ có thể truy cập internet phục vụ cho các tổ chức nghiên cứu quân sự. Với môi trường làm việc 8 bit, kết hợp với không gian địa chỉ 32 bit do phiên bản Internet Protocol 4 (viết tắt là IPv4) cung cấp cho phép kết nối tới 4 tỷ địa chỉ khác nhau. 

Trải qua gần 30 năm, sự phát triển của công nghệ đã tạo bước đột phá, internet tồn tại trên khắp thế giới khiến con số địa chỉ đã gần đến mức cực đại. Đồng thời, nó còn dự báo có thể vượt giới hạn của IPv4. Về lý thuyết, nếu vượt mức trần thì khả năng kết nối internet sẽ không thể hoạt động được. Chính điều này đã thôi thúc việc nghiên cứu, phát triển giao thức mới, giúp hạn chế nhược điểm trên.

Đầu những năm 1990, IETF phát triển một giao thức mới có tên gọi là IP Next Generation (IPng). Và vào năm 1998, giao thức này chính thức chuẩn hóa, được Tổng công ty Internet cho tên miền và số (viết tắt là ICANN) phê duyệt, cho phép sử dụng trên rộng rãi trên toàn cầu. Giao thức được đặt tên IPv6 (RFC 1883).

IPv6 ra đời đã giải quyết được những hạn chế tồn tại của IPv4 trong hệ thống internet, tạo ra bước tiến nhảy vọt của công nghệ số.

Các điểm cải tiến của IPv6 so với IPv4:

Lợi ích của IPv6 connectivity

Các lợi ích mà IPv6 đã và đang mang đến cho người dùng đó là:

Cấu trúc địa chỉ IPv6 

*Cấu trúc của IPv6

Cấu trúc của một IPv6 gồm 128 bit, được phân thành 8 nhóm. Trong đó, mỗi nhóm có 16 bit và được phân chia bởi dấu “:”.

Một địa chỉ IPv6 được thể hiện theo cấu trúc sau:

FEDC:BA98:768A:0C98:FEBA:CB87:7678:1111:1080:0000:0000:0070:0000:0989:CB45:345F

Vì cấu trúc quá dài nên người ta thường bỏ số 0 ở đầu mỗi nhóm để rút gọn. Đối với nhóm nào chỉ có duy nhất dãy số 0 thì nó sẽ được biểu diễn bằng dấu “::”

*Cấu trúc của Address Prefixes

Address Prefixes có cấu trúc tương tự IPv4 CIDR. Cách thể hiện của nó là IPv6-address/ prefix-length. 

Trong đó:

*Ví dụ: Quy tắc biểu diễn của 56 bit prefix 200F00000000AB là

200F::AB00:0:0:0:0/56

200F:0:0:AB00::/56

*Lưu ý: Với địa chỉ IPv6, kí hiệu “::” chỉ được dùng duy nhất 1 lần trong một sự biểu diễn.

Các thành phần của IPv6

Địa chỉ IPv6 có 3 thành phần

*Ví dụ: Địa chỉ IPv6 có cấu trúc: 2001:0f68:0000:0000:0000:0000:1986:69af bao gồm:

Phân loại địa chỉ IPv6 connectivity

Có 3 loại địa chỉ IPv6

Hướng dẫn cách đặt địa chỉ IPv6 cho win 7, 8, 10

Để đặt địa chỉ Ipv6 cho win 7, 8, 10, bạn thực hiện như sau:

Kế đến, sử dụng dòng lệnh ping -6 ipv6.google.com để kiểm tra IPv6:

Nếu hệ thống hiển thị kết quả trả lời tức là bạn đã cài đặt thành công địa chỉ IPv6.

Hướng dẫn cách sử dụng IPv6 - đặt địa chỉ IPv6 thông qua Remote UI

Các thao tác thực hiện đặt địa chỉ IPv6 bằng cách sử dụng Remote UI được thực hiện như sau:

Cấu hình IPv6 trên Router Cisco

Các bước thực hiện như sau:

- Thename: 

Cú pháp câu lệnh thực hiện:

Thename#config terminal

Thename(Config)#interface fastethernet 0/0

Thename(Config-if)#ip address 192.168.12.1 255.255.255.0

Thename(Config-if)#no shut

Thename(Config-if)#interface loopback 0

Thename(Config-if)#ip address 1.1.1.1 255.255.255.255

Thename(Config-if)#no shut

Thename(Config-if)#interface fastethernet 0/1

Thename(Config-if)#no ip address

Thename(Config-if)#ipv6 enable

Thename(Config-if)#ipv6 address 2000::1/64

Thename(Config-if)#no shut

Thename(Config-if)#exit

Thename(Config)#router ospf 100

Thename(Config-router)#network 1.1.1.1 0.0.0.0 area 0

Thename(Config-router)#network 192.168.12.0 0.0.0.255 area 0

- Trên ISP:

Cú pháp câu lệnh:

ISP#config terminal

ISP(Config)#interface fastethernet 0/0

ISP(Config-if)#ip address 192.168.12.2 255.255.255.0

ISP(Config-if)#no shut

ISP(Config-if)#interface fastethernet 0/1

ISP(Config-if)#ip address 192.168.23.2 255.255.255.0

ISP(Config-if)#no shut

ISP(Config-if)#exitISP(Config)#router ospf 100

ISP(Config-router)#network 192.168.12.0 0.0.0.255 area 0

ISP(Config-router)#network 192.168.23.0 0.0.0.255 area 0

Hình trên là bảng định tuyến IPv4 trên Thename.

- Thename1

Cú pháp câu lệnh:

Thename1#config terminal

Thename1(Config)#interface fastethernet 0/0

Thename1(Config-if)#ip address 192.168.23.3 255.255.255.0

Thename1(Config-if)#no shut

Thename1(Config-if)#exit

Thename1(Config)#router ospf 100

Thename1(Config-router)#network 192.168.23.0 0.0.0.255 area 0

 

Bảng định tuyến IPv4 trên Thename1.

Lúc này, các mạng IPv4 đã có thể thấy và kết nối với nhau.

- Thename

Câu lệnh:

Thename(config)#ipv6 unicast-routing

Thename(config)#interface tunnel 0

Thename(config-if)#ipv6 address 3000::1/64 eui-64

Thename(config-if)#no ipv6 nd suppress-ra

Thename(config-if)#tunnel source loopback 0

Thename(config-if)#tunnel mode ipv6ip isatap

Để kiểm tra Tunnel vừa tạo, bạn dùng lệnh show ipv6 interface brief.

Theo hình trên, Thename có địa chỉ IPv6 của tunnel 0 là 3000::5EFE:101:101

- Thename1:

Cú pháp câu lệnh như sau:

Thename1(Config)#interface tunnel 0

Thename1(Config-if)#ipv6 enable

Thename1(Config-if)#ipv6 address autoconfig

Thename1(Config-if)#tunnel mode ipv6ip

Thename1(Config-if)#tunnel source fastethernet 0/0

Thename1(Config-if)#tunnel destination 1.1.1.1

Để kiểm tra tunnel 0 vừa tạo, bạn cũng thực hiện câu lệnh tương tự như trên là dùng lệnh show ipv6 interface brief.

Theo bảng trên, địa chỉ IPv6 của tunnel0 trên Thename1 là 3000::C0A8:1703

- Thename: Thename(config)#ipv6 route 4000::/64 3000::c0a8:1703

- Thename1: Thename1(config)#ipv6 route 2000::/64 3000::5efe:101:101

Sau đó, bạn kiểm tra các bảng định tuyến.

Hình sau là bảng định tuyến IPv6 trên Thename.

Dưới đây là bảng định tuyến IPv6 trên Thename1.

Cách thực hiện như sau:

- Đặt IPv6 cho máy tính sử dụng Window Vista, 7, 8, 10, bạn thực hiện như hướng dẫn cách đặt địa chỉ IPv6 ở mục trên. Đó là vào Start / chọn Control panel / chọn tiếp Network and Internet / click chọn Network and Sharing Center /click mục Change adapter setting / và chọn Properties Local Area Connection / sau đó, click vào Internet Protocol Version 6 để cài đặt địa chỉ IPv6.

Sau khi hoàn tất đặt địa chỉ IPv6 cho host, bạn tiến hành ping để kiểm tra kết nối:

- Kiểm tra kết nối từ host 1 đến host 2

- Kiểm tra kết nối chiều ngược lại từ host 2 đến 1

Lúc này, 2 host đã thấy nhau. Đây là hướng dẫn về cách dùng cơ chế ISATAP thiết lập kết nối của IPv6 là gì.  Mô hình mạng này tương đối đơn giản và bạn dễ dàng mở rộng với nhiều router khác nhau, kết hợp sử dụng định tuyến cao cấp hơn.

Ngoài ra, bạn cũng nên lưu ý là trước khi dùng ping để kiểm tra kết nối, bạn phải đảm bảo Window Firewall đã được tắt. 

>>Xem thêm: IP Khác Class C Là Gì? Cấu Trúc Của IPv4

Qua những thông tin trên Hosting Việt mong muốn có thể cung cấp cho các bạn cái nhìn tổng thể nhất về kết nối của IPv6 và các cách cài đặt IPv6. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần giải đáp, hãy liên hệ ngay với Hosting Việt để được hỗ trợ và tư vấn nhanh chóng nhé!


Bài viết khác