Cơ Sở Dữ Liệu Database Là Gì? Vai Trò Và Những Ứng Dụng

Ngày đăng: 06/02/2023
Tác giả: Hostingviet
Lượt xem: 530
Theo dõi:

Trong lĩnh vực lập trình, công nghệ thông tin thì database là một thuật ngữ được sử dụng rất nhiều. Nó là thành phần quan trọng không thể thiếu của quá trình xây dựng, phát triển ứng dụng hay phần mềm. Vậy database là gì? Nó đóng vai trò như thế nào? Database hay còn gọi là dữ liệu nền tảng hay cơ sở dữ liệu. Một cơ sở dữ liệu là một tập hợp tổ chức các dữ liệu. Đây là bộ sưu tập các lược đồ (Schema), bảng (Tables), truy vấn (Query), báo cáo (Report), và các đối tượng khác... Mời bạn cùng tìm hiểu sâu hơn về database qua bài tổng hợp sau nhé!

Tìm hiểu về Database là gì?

Database được dịch ra tiếng Việt là cơ sở dữ liệu. Nó là một tập hợp chứa nhiều dữ liệu có mối quan hệ với nhau. Trong đó, các dữ liệu này được duy trì dưới dạng tập hợp nhiều tập tin trong hệ điều hành, hoặc lưu trữ trong những hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

Ví dụ: Danh sách học sinh, bản chấm công, danh sách hàng hóa trong kho … chính là cơ sở dữ liệu.

database la gi

Database Administrator là gì?

Database Administrator gọi tắt là DBA. Đây là người chịu trách nhiệm trong công tác quản trị, vận hành các hoạt động của cơ sở dữ liệu như lập kế hoạch, cấu hình, tối ưu, backup, bảo mật… giúp hệ thống luôn trong trạng thái sẵn sàng cho nhu cầu truy cập. 

Cụ thể, các công việc của DBA như sau:

  • Lập kế hoạch, cấu hình, cài đặt các phần mềm, quản trị cơ sở dữ liệu.
  • Đảm bảo cơ sở dữ liệu hoạt động hiệu quả, không gặp sự cố, hạn chế tình trạng thất thoát.
  • Phân bổ, kiểm soát nguồn tài nguyên cho cơ sở dữ liệu một cách hợp lý.
  • Quản lý người dùng cơ sở dữ liệu.
  • Đảm bảo vấn đề bảo mật, an toàn dữ liệu.

Database khách hàng là gì?

Database khách hàng là một tập hợp chứa các thông tin khách hàng đã từng dùng hoặc quan tâm đến sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Cơ sở dữ liệu này bao gồm nhiều thông tin chi tiết như họ tên, nhu cầu của khách hàng, zalo, facebook… Từ đó, dựa vào database, doanh nghiệp có chiến lược marketing phù hợp cho nhóm đối tượng khách hàng mục tiêu.

Một doanh nghiệp sở hữu database khách hàng chất lượng sẽ giúp cho hoạt động chăm sóc khách hàng cũ, tiếp cận khách hàng tiềm năng trở nên dễ dàng hơn. Điều này tạo nên nền tảng bền vững cho sự phát triển của doanh nghiệp.

Relational database là gì?

Relational database có tên đầy đủ là relational database management system, được viết tắt là RDBMS. Đây là hệ quản trị cơ sở dữ liệu dựa trên mô hình quan hệ. Nó là cơ sở cho các hệ thống database hiện đại hiện nay như SQL, MS SQL server, Oracle, MySQL, IBM DB2, Microsoft Access.

database la gi

>>Xem Thêm: Backup là gì? Backup Server và tại sao bạn cần phải Backup

Realtime database là gì?

Realtime database là cơ sở dữ liệu theo thời gian thực. Nó được lưu trên đám mây để người dùng có thể lưu trữ và đồng bộ tất cả dữ liệu. Các dữ liệu được lưu dưới dạng cây Json, tiếp đến chúng được đồng bộ với mọi kết nối theo thời gian thực.

Database server là gì?

Database server là một máy chủ dữ liệu chứa các thông tin của website, dữ liệu và thông tin khác. Xét về bản chất, nó là một máy tính mạng LAN. Database server gồm DBMS và cơ sở dữ liệu. Tùy vào yêu cầu từ máy khách, database server sẽ tìm dữ liệu cho các bản ghi đã được chỉ định rồi chuyển lại chúng thông qua mạng internet.

Bên cạnh đó, database server còn được sử dụng như một máy chủ chuyên dụng cho các dịch vụ cơ sở dữ liệu, hoặc máy chủ chạy các phần mềm dữ liệu. Trong môi trường client server, database server đóng vai trò cung cấp thông tin cho hệ thống máy khách tìm kiếm.

Oracle database là gì?

Oracle database là một phần mềm hệ thống có nhiệm vụ quản lý RDBMS và thực hiện việc xử lý các giao dịch, ứng dụng phân tích và business intelligence.

Hiện nay, Oracle database đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quản lý, cũng như bảo mật cơ sở dữ liệu của hệ thống công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp.

Điểm mạnh của Oracle database là hỗ trợ trên nhiều nền tảng hệ điều hành như: Windows, Linux (zLinuz64, x86, x86-64), Solaris (SPARC, x86-64), HP-UX Itanium, HP-UX PA-RISC và AIX. 

Cuối cùng, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu Oracle còn cung cấp nhiều tính năng hữu dụng khác khiến nó trở thành phần mềm được yêu thích, và sử dụng phổ biến.

database la gi

Phân loại database?

Có 2 cách phân loại cơ sở dữ liệu.

Cách 1: Phân loại theo mục đích sử dụng

Khi phân database theo mục đích sử dụng thì chúng được xếp thành 4 loại.

  • Database dạng file: Là dữ liệu được lưu trữ dưới dạng file. Trong đó, định dạng được sử dụng nhiều nhất là *.mdb Foxpro, tiếp đến là text, ascii, *.dbf.
  • Database quan hệ: Là thực thể dữ liệu được lưu trữ trong các bảng. Giữa những thực thể có mối liên hệ với nhau, được gọi là các quan hệ. Hiện nay, có một số hệ quản trị hỗ trợ cơ sở dữ liệu nổi tiếng là Oracle, MySQL, MS SQL server, …
  • Database hướng đối tượng: Là dạng dữ liệu được lưu trong các bảng. Tuy nhiên, điểm khác biệt so với database quan hệ là có bổ sung tính năng hướng đến đối tượng cụ thể như hành vi của đối tượng. Bên cạnh đó, mỗi bảng là một lớp dữ liệu, còn một dòng là một đối tượng. Một số hệ quản trị hỗ trợ loại database này là Oracle, MS SQL server, Postgres SQL.
  • Database bán cấu trúc: Là loại dữ liệu được lưu bằng định dạng XML. Trong đó, các thẻ tag sẽ mô tả thông tin dữ liệu, đối tượng. Ưu điểm của database bán cấu trúc là lưu trữ được nhiều loại dữ liệu.

Cách 2: Phân loại theo hệ điều hành

Gồm 2 loại chính sau:

  • Cơ sở dữ liệu dùng hệ điều hành Linux: MySQL và Mariadb.
  • Cơ sở dữ liệu dùng hệ điều hành Windows: SQL Server và MSSQL

database la gi

 

 >>Có thể bạn quan tâm: Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Là Gì? Chức Năng DBMS Và Top Hệ Quản Trị Phổ Biến

Ưu điểm của cơ sở dữ liệu

Sau khi đã tìm hiểu về cơ sở dữ liệu database là gì, tiếp đến chúng ta sẽ đề cập đến ưu điểm của chúng. Cụ thể, database sở hữu các điểm nổi bật như sau:

  • Giúp giảm tối thiểu sự trùng lặp thông tin, tăng tính nhất quán và toàn vẹn thông tin. 
  • Truy xuất dữ liệu bằng nhiều cách thông qua các câu lệnh đơn giản.
  • Cho phép nhiều người cùng làm việc trên cùng cơ sở dữ liệu.
  • Ở một phạm vi rộng, có thể thấy cơ sở dữ liệu hiện diện trong tất cả các lĩnh vực của cuộc sống hàng ngày:
    Cơ sở dữ liệu lưu trữ danh bạ điện thoại trong smartphone của người dùng.
    Cơ sở dữ liệu lưu trữ danh sách bạn bè trên facebook.
    Cơ sở dữ liệu lưu trữ danh sách địa chỉ email trên gmail.
    Cơ sở dữ liệu lưu trữ email cho người dùng trên gmail, yahoo mail...vv.
    Cơ sở dữ liệu lưu trữ thêm hàng triệu tin nhắn của người dùng trên facebook, Zalo.
    Cơ sở dữ liệu lưu trữ lịch sử đặt xe trên các ứng dụng như Grab, Fastgo, Uber...vv
    Cơ sở dữ liệu hàng ngày giúp lưu trữ thêm hàng trăm ngàn giao dịch gửi/nhận tiền trong ngân hàng.
    Cơ sở dữ liệu hàng ngày giúp lưu trữ thêm lịch sử hàng tỷ cuộc gọi trên các mạng di động.

Cơ sở dữ liệu hiện diện ở tất cả các ứng dụng trên nền tảng công nghệ thông tin. Có đến 99.99% các ứng dụng cần tới cơ sở dữ liệu.
Từ cơ sở dữ liệu dạng đơn giản như cơ sở dữ liệu dạng file text, dạng file đơn giản như microsoft access, sql lite cho đến các cơ sở dữ liệu loại siêu lớn như SQLServer, Oracle, các database dạng No-SQL....

Nhược điểm của database là gì?

Database có nhiều ưu điểm trong việc lưu trữ dữ liệu nhưng nó vần còn bộc lộ một số điểm hạn chế như: 

  • Bắt buộc đảm bảo tính chủ quyền dữ liệu cao vì chúng được chia sẻ với tần suất lớn.
  • Yêu cầu chú trọng bảo mật quyền khai thác dữ liệu.
  • Đảm bảo không xảy ra vấn đề tranh chấp dữ liệu.
  • Đặc biệt quan tâm đến vấn đề an toàn dữ liệu, nhằm hạn chế tình trạng bị mất hoặc rò rĩ.

Lập trình database là gì?

Là công việc quản lý, kiểm tra, thiết kế, phát triển cấu trúc dữ liệu giúp cho hệ thống có thể xử lý lượng lớn dữ liệu đưa vào. Mục đích chính của lập trình cơ sở dữ liệu là phát triển dữ liệu để lượng thông tin không gặp trục trặc, sự cố trong quá trình xử lý. Từ đó, nó giúp cho hoạt động của tổ chức được suôn sẻ, tránh tình trạng gián đoạn.

database la gi

>>Tham khảo thêm: Dịch vụ Hosting giá rẻ, VPS giá rẻ

Vai trò của cơ sở dữ liệu

Cơ sở dữ liệu đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động của một tổ chức, cụ thể như:

  • Lưu trữ thông tin một cách hệ thống

Dữ liệu được sắp xếp có hệ thống và lưu trữ theo cấu trúc nhất định, mang tính nhất quán. Nhờ thế, người dùng dễ dàng, thuận tiện trong việc thiết lập, tìm kiếm dữ liệu chính xác và nhanh chóng.

  • Bảo đảm an toàn dữ liệu

Giữ tính toàn vẹn và đảm bảo an toàn cho tất cả các dữ liệu được lưu trữ.

  • Đảm bảo khả năng truy xuất dữ liệu cho nhiều người dùng cùng lúc 

Khi có nhiều người cùng thao tác thì dữ liệu được truy xuất mượt mà, không xảy ra bất kỳ sự cố hoặc gián đoạn nào. 

  • Linh hoạt theo nhu cầu sử dụng

Người quản trị được phép tùy ý điều chỉnh kích cỡ, độ phức tạp của cơ sở dữ liệu như database chứa vài trăm bản ghi, hay database có dung lượng cực lớn để quản lý toàn bộ hàng hóa của hệ thống siêu thị...

Bên cạnh đó, database còn có hình thức lưu trữ đa dạng, điển hình như lưu dưới dạng ổ cứng, USB, đĩa CD.

  • Dễ dàng quản lý

Tác dụng của database là hỗ trợ cho công tác tạo lập, cập nhật, khai thác thông tin dễ dàng. Đồng thời, dữ liệu được thường xuyên cập nhật mà không bị trùng lắp. Nhờ có database, các sản phẩm được tạo ra chuyên nghiệp hơn, hệ thống lưu trữ khoa học và thuận tiện cho việc quản lý.

Ví dụ: 

Ứng dụng database trong hệ thống đặt vé của Vietnam Airlines giúp doanh nghiệp giảm thiểu sai sót khi có hàng trăm, hàng nghìn hành khách đặt vé máy bay cùng lúc. 

Vậy, vai trò của database là gì đối với hệ thống website? Hiện nay, các tổ chức đều tích hợp database vào website để phục vụ cho công tác gửi, thu thập thông tin người dùng nhanh và hiệu quả nhất. Điều này giúp doanh nghiệp có cách tiếp cận chính xác, và đúng mục tiêu đến nhóm khách hàng tiềm năng. Để tạo database, bạn có thể thực hiện theo cách thủ công hay tin học hóa bằng các ứng dụng, hoặc hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

Bạn muốn đăng ký sử dụng Hosting Unlimited Database?

Còn hơn thế nữa, Hosting không giới hạn có đặc điểm sau: Không giới hạn dung lượng lưu trữ (Disk Space), băng thông (bandwidth), Tên miền (~số lượng website), Cơ sở dữ liệu (database), Tài khoản FTP (FTP account), Tài khoản Email (Email account)



 

Phân loại cơ sở dữ liệu theo Mục đích

- Cơ sở dữ liệu dạng file: dữ liệu được lưu trữ dưới dạng các file có thể là text, *.dbf.

Cơ sở dữ liệu quan hệ: dữ liệu được lưu trữ trong các bảng dữ liệu gọi là các thực thể, giữa các thực thể này có mối liên hệ với nhau gọi là các quan hệ, mỗi quan hệ có các thuộc tính, trong đó có một thuộc tính là khóa chính lưu giá trị duy nhất không bị trùng lặp. Các hệ quản trị hỗ trợ cơ sở dữ liệu quan hệ như: MS SQL server, Oracle, MySQL...

- Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng: dữ liệu cũng được lưu trữ trong các bảng dữ liệu nhưng các bảng có bổ sung thêm các tính năng hướng đối tượng như lưu trữ thêm các hành vi, nhằm thể hiện hành vi của đối tượng. Mỗi bảng xem như một lớp dữ liệu, một dòng dữ liệu trong bảng là một đối tượng. Các hệ quản trị có hỗ trợ cơ sở dữ liệu hướng đối tượng như: MS SQL server, Oracle, Postgres

- Cơ sở dữ liệu bán cấu trúc: dữ liệu được lưu dưới dạng XML, với định dạng này thông tin mô tả về đối tượng thể hiện trong các tag. Đây là cơ sở dữ liệu có nhiều ưu điểm do lưu trữ được hầu hết các loại dữ liệu khác nhau nên cơ sở dữ liệu bán cấu trúc là hướng mới trong nghiên cứu và ứng dụng.

Đối với Hosting số cơ sở dữ liệu phản ánh số website độc lập về nội dung. Tức là mỗi website riêng sẽ cần ít nhất 1 database.

Có nhiều loại cơ sở dữ liệu chạy trên cả 2 nền tảng Linux và Microsoft Window (MySQL-MariaDB, Oracle, Postgres...vv), ngược lại có nhiều database chỉ chạy được trên 1 nền tảng, ví dụ SQLServer chỉ chạy được trên Microsoft Windows.

Bạn cũng có thể tham khảo thêm các định nghĩa khác:
- Disk space hay còn gọi là Dung lượng lưu trữ.
- Bandwidth hay còn gọi là băng thông.
- FTP account hay còn gọi là tài khoản FTP


HostingViet cung cấp cả My SQL, SQL Server. Quý khách chỉ cần đăng ký Hosting là có thể sử dụng ngay

Trên đây là bài viết mà Hosting Việt giới thiệu tới bạn nhằm củng cố thông tin cho bạn về cơ sở dữ liệu Database và các loại database mà chúng ta thường sử dụng. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu thêm về vai trò của cơ sở dữ liệu database và các cách sử dụng của chúng. Nếu có thắc mắc gì bạn hãy để lại bình luận bên dưới nhé! 

Bài viết liên quan
 
 
2024/03/25

Hướng dẫn sử dụng FortiClient VPN

Hướng dẫn login VPN Forticlient  Đầu tiên, để sử dụng VPN trên Fortigate, bạn cần được cấp tài khoản VPN trên thiết bị Fortigate để kế...
Tác giả:
Đọc thêm
 
 
2023/12/16

Cách giảm dung lượng file Excel đơn giản, miễn phí bạn nên biết

Giảm dung lượng file Excel là cách để chia sẻ tệp dữ liệu nhanh chóng hơn tới cấp trên hay đối tác. Có nhiều cách giả...
Tác giả:
Đọc thêm
 
 
2023/12/16

6 Cách Nén File Để Gửi Mail Đơn Giản Nhất Ai Cũng Làm Được

Gửi file qua email là cách trao đổi dữ liệu phổ biến nhất đối với người đi làm. Nếu muốn gửi tệp dữ liệu lớn, bạn cần học ngay cách n&eac...
Tác giả:
Đọc thêm
 
 
2023/12/14

8 Cách Nén File Ảnh Giảm Dung Lượng Trên Máy Tính Cực Dễ

Cách nén file ảnh như thế nào không bị giảm chất lượng là chủ đề được nhiều người dùng quan tâm. Khi bạn muốn chia sẻ ...
Tác giả:
Đọc thêm
 
 
2023/12/13

5 Cách giản nén file trên điện thoại IOS, Android nhanh chóng, đơn giản

Cách giải nén file trên điện thoại giúp ích rất nhiều cho dân văn phòng để làm việc nhanh chóng và...
Tác giả:
Đọc thêm
 
 
2023/12/09

Cách giải nén file RAR hiệu quả trên điện thoại iOS và Android chuẩn nhất

Cách giải nén file RAR trên điện thoại luôn là vấn đề khiến người dùng cảm thấy bối rối. Tuy nhiên với công nghệ ...
Tác giả:
Đọc thêm